Những mẫu xe 7 chỗ dành cho đô thị bạn nên biết

Song song đó, các tính năng công nghệ tiện nghi, an toàn được Hyundaicung cấp đầy đủ, mang đến sự hài lòng tối đa dành cho người lái

Nếu gia đình có đông thành viên và thường xuyên phải đi lại cùng nhau ở các đô thị thì chắc hẳn xe bảy chỗ là lựa chọn không thể khác hơn. Trong một loạt những cái tên trải dài từ phân khúc MPV đa dụng, crossover cho đến SUV gầm cao cỡ trung và cỡ lớn, có lẽ những chiếc xe với khung gầm unibody với vóc dạng vừa đủ bề thế cùng nội thất vừa đủ rộng rãi cho 7 người sẽ là sự lựa chọn thích hợp.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng điểm qua ba mẫu có tầm giá từ 850 đến 1.300 triệu vốn được ưu chuộng hơn cả tương ứng với nhu cầu trên. Đó là “cặp anh em” Hyundai SantaFe và KIA Sorento cùng Chevrolet Captiva.

Hyundai SantaFe

Tại Việt Nam SantaFe là chiếc crossover 5+2 rất được lòng người tiêu dùng cần một phương tiện đi lại tiện dụng và đa năng. Hyundai SantaFe thật sự là một mẫu xe đáng tiền khi mang đến cho người dùng nhiều tùy chọn hơn khi cung cấp danh sách trang thiết bị tiện nghi và thiết kế nội ngoại sang trọng.

Với vị thế con cưng của hãng xe Hàn Quốc, dễ hiểu khi các kỹ sư đã bỏ rất nhiều công sức và tâm huyết vào sản phẩm lần này. Do đó SantaFe là đối thủ nặng ký cạnh tranh trong phân khúc xe bảy chỗ về chất lượng, dù rằng giá bán cao hơn khá nhiều hai đối thủ Sorento và Captiva. Hiện tại, Hyundai Thành Công đang lắp ráp và phân phối bốn phiên bản SantaFe như sau:

• SantaFe 2.4 AT 2WD máy xăng – 1,100 tỷ đồng

• SantaFe 2.2 AT 2WD máy dầu – 1,150 tỷ đồng

• SantaFe 2.4 AT 4WD máy xăng, bản đặc biệt – 1,250 tỷ đồng

• SantaFe 2.2 AT 4WD máy dầu, bản đặc biệt – 1,300 tỷ đồng

Ở đời xe 2017, SantaFe tiếp tục mang vóc dáng đậm chất của một chiếc SUV hạng sang đi cùng với khối động cơ khoẻ khắn vốn đã được đánh giá cao ở hai phiên bản tiền nhiệm đi cùng hộp số tự động 6 cấp. Khách hàng sẽ có được hai tùy chọn động cơ như sau:

• Động cơ diesel tăng áp R 2.2 eVGT: dung tích 2.199 cc, công suất cực đại 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 441 Nm ở dải vòng tua 1.750 – 2.750 vòng/phút.

• Động cơ xăng Theta II 2.4 MPI: dung tích 2.359 cc, công suất cực đại 174 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mu-x tối đa 226 Nm ở vòng tua 3.750 vòng/phút.

Song song đó, các tính năng công nghệ tiện nghi, an toàn được Hyundaicung cấp đầy đủ, mang đến sự hài lòng tối đa dành cho người lái cũng như hành khách trong xe. Nổi bật như: hệ thống cân bằng điện tử (ESC), hệ thống hỗ trợ lực phanh (BAS), hệ thống ổn định thân xe (VSM), Drive Mode Select 3 chế độ, cốp mở điều khiển từ xa…

Nếu nhu cầu sử dụng của bạn thường xuyên đi lại trong thành phố thì lựa chọn Hyundai SantaFe phiên bản máy xăng là phù hợp. Còn bạn thường xuyên đi lại đường trường, đèo dốc thì Hyundai SantaFe máy dầu sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của bạn, tiết kiệm chi phí nhiên liệu. Ngoài ra, phiên bản máy dầu của SantaFe cũng có khả năng giữ giá tốt hơn khi bán lại sau một thời gian sử dụng.

KIA Sorento


KIA Sorento là một cái tên quen thuộc nằm trong phân khúc xe 7 chỗ gia đình tại thị trường Việt Nam, trải qua nhiều lần nâng cấp thì chiếc crossover từ Hàn Quốc thật sự Phiên bản hiện tại của Kia Sorento đã được Trường Hải ô tô giới thiệu khá lâu nhưng vẫn rất được người tiêu dùng ưa chuộng với doanh số bán xe hàng tháng luôn được duy trì đều đặn hàng tháng với vị thế thứ hai, ngay sau người “anh em họ” SantaFe.

KIA Sorento hiện được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản lắp ráp trong nước có giá bán tương ứng như sau:

• Sorento 2WD DATH – 969.000.000 VNĐ

• Sorento 2WD GAT – 848.000.000 VNĐ

• Sorento 2WD GATH – 951.000.000 VNĐ

Sở hữu Kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.685 x 1.885 x 1.755 (mm), chiều dài cơ sở 2.700, khoảng sáng gầm xe 185mm, bán kính quay vòng 5,45m với kiểu dáng thiết kế gồm những đường cong đầy đặn của một chiếc crossover năng động, thể thao. Điểm khác biệt duy nhất ở trang bị ngoại thất trên 3 phiên bản là việc KIA bố trí đèn pha HID cho Sorento DATH và GATH. Còn lại tất cả đều trang bị các tính năng ngoại thất tiêu chuẩn như: gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, tự động nghiêng khi lùi; đèn pha tự động thay đổi góc chiếu cao – thấp, và bổ sung rửa đèn pha ở phiên bản cao cấp nhất; mâm xe đa chấu kích thước 18-inch…

Nhìn chung, những trang bị tiện nghi trên KIA Sorento khá vượt trội, đủ sức đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của người dùng, chẳng hạn như cửa sổ trời toàn cảnh, nhớ vị trí ghế, vô-lăng tích hợp nút bấm điều khiển, gương chiếu hậu chống chói ECM, cảm biến lùi trước sau… Ở tầm giá 1 tỷ đồng, có thể nói những trang bị an toàn trên xe khá vượt trội so với các đối thủ ngay cả ở phiên bản tiêu chuẩn. Sự khác biệt trong trang bị an toàn giữa bản tiêu chuẩn và bản cao cấp đến từ hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, khoá cửa tự động khi vận hành.

KIA trang bị cho bản 2WD GAT và 2WD GATH động cơ 2.4 lít 4 xi-lanh DOHC và Dual CVVT sản sinh công suất 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 227 Nm. Trong khi đó, Sorento DATH và DMT dùng động cơ diesel 2,2 lít, công suất 195 mã lực, mô-men xoắn 437 Nm. Tất cả 4 phiên bản đều dẫn động cầu trước đi cùng hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.

So với các mẫu xe từ Nhật như Fortuner, Pajero Sport thì những trang bị tiện nghi trên KIA Sorento khá vượt trội, giá khởi điểm lại tốt hơn hẳn nên rất phù hợp để đáp ứng cao nhu cầu sử dụng của người dùng. Điểm trừ duy nhất cho KIA Sorento là cả 4 phiên bản được phân phối không trang bị hệ dẫn động 4 bánh, điều này phần nào hạn chế nhóm khách hàng của mẫu xe Hàn Quốc này.

Chevrolet Captiva

Có thể nói dòng xe Chevrolet Captiva từng là một thương hiệu được ưa chuộng bật nhất tại thị trường Việt Nam, song vì các yếu tố khách quan, cũng như chủ quan mà nhiều năm trở lại đây Captiva đã dần mất đi ưu thế của mình. Nhưng nay Chevrolet bắt đầu đã có động thái quay trở lại với thế hệ Captiva mới, đi cùng là sự nâng cấp về nhiều mặt nhằm đưa sản phẩm của mình đến gần hơn với khách hàng.

Tuy không có nhiều phiên bản như hai đối thủ nhưng Captiva có điểm chung là được lắp ráp trong nước. General Motor hiện công bố mức giá cho phiên bản Revv 2.4 LTZ là 879.000.000 VNĐ. Có thể nói, để tìm một chiếc SUV có đầy đủ những gì cần thiết cho gia đình trong khoảng tiền tầm 900 triệu thì thực sự Captiva Revv là một sự lựa chọn đáng giá.

Captiva Revv 2016 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.673 x 1.868 x 1.756, chiều dài cơ sở 2.707 mm và khoảng sáng gầm xe khá thấp 165 mm, so với các đối thủ, kích thước của Captiva kém hơn ở chiều cao và chiều dài cơ sở trong khi chiều rộng lại nhỉnh hơn mang đến những vị trí ngồi tương đối rộng rãi.

Bằng việc bổ sung và nâng cấp ngoại thất, GM đã chú trọng hơn vào thiết kế ngoại thất của Captiva Revv. Nhìn chung những điều chỉnh này giúp Captiva Revv trở nên mạnh mẽ và cân đối, hài hòa hơn trong từng đường nét. Tuy nhiên, xét về tổng thể thiết kế kiểu bo tròn của mẫu xe này vẫn còn đó cục mịch, thiếu đột phá theo hướng thời trang hiện đại như cách mà GM đã mang lại cho Colorado hay Trax mới đây.

So với thế hệ trước, không gian nội thất Captiva Revv cho cảm giác sang trọng hơn. Điều này phần nào nhờ vào thiết kế nội thất với chất liệu da màu đen, bảng điều khiển sắp xếp lại và ốp các mảng nhựa màu đen bóng. Bảng táp lô được ốp đường viền nhựa giả sợi carbon màu sáng chạy ngang, tạo cảm giác liền mạch, rộng rãi cho không gian nội thất. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng trong khi ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai bố trí ba tựa đầu, bệ tì tay trung tâm và có tỉ lệ gập 60:40.

Các hệ thống an toàn của Captiva có thể nói là đầy đủ và toàn diện, có thể kể đến như: 6 túi khí, hệ thống chống bó phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống treo sau cân bằng tự động, camera lùi và chức năng hỗ trợ xuống dốc HDC cũng được GM trang bị trên Chevrolet Captiva Revv.

Hiện nay, Captiva được Chevrolet trang bị động cơ Ecotec LE9 dung tích 2.4L, kết hợp cùng hộp số 6 cấp GF2 cho công suất cực đại 165 mã lực, mô-men xoắn tối 230 Nm, bạn sẽ cảm nhận được khả năng vận hành êm ái và mạnh mẽ của xe, với mức tiêu hao nhiên liệu đáng ngạc nhiên 9.5L/100Km khi chở đầy 7 người.

Về tính thương hiệu và độ bền sản phẩm, Chevrolet Captiva vẫn được đánh giá kém hơn đôi chút so với các xe thương hiệu Nhật, giá trị bán lại của xe sau thời gian sử dụng cũng có sự thua kém hơn. Dù vậy, nếu bạn là người cẩn thận, thực hiện đầy đủ các công việc bảo dưỡng định kỳ thì độ bền của xe cũng làm người sử dụng hài lòng với số tiền bỏ ra ban đầu mua xe thấp nhưng nhận được những trang bị tiện nghi, tính an toàn ở những mẫu xe có mức giá cao hơn 200 – 300 triệu đồng.

Cùng Danh Mục:

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *